Cấp giấy CMND
Thủ tục | Cấp mới chứng minh nhân dân |
Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại Đội CS.QLHC về TTXH Công an các huyện, thành phố, thị xã để làm CMND. * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn làm các công việc sau và viết giấy biên nhận trao cho người nộp: + Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu); + Chụp ảnh và in vân tay 10 ngón vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay 10 ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ) hoặc theo lịch cụ thể của cơ quan Công an. * Địa điểm: tại Đội QLHC về TTXH Công an huyện, thành phố, thị xã hoặc tại xã, phường, thị trấn (theo lịch cụ thể của các đơn vị) Bước 3 - Nhận CMND: Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả CMND cho người đến nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở Đội CS.QLHC về TTXH Công an các huyện, thành phố, thị xã. |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Sổ hộ khẩu. - Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3 có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn. - 02 ảnh 3x4 (ảnh màu, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ tai, không deo kính, trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện | Công an huyện, thành phố, thị xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng minh nhân dân |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3); Tờ khai (mẫu CM4) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Điều kiện được cấp mới CMND gồm: + Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh; + Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam: được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập... tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam; + Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND, bao gồm: Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ. Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam; Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND. + Chưa được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân + Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân + Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân và đăng ký, quản lý con dấu + Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 19/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định củaNghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về CMND. + Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân. |
Thủ tục | Cấp lại chứng minh nhân dân |
Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2- Đến nộp hồ sơ tại Đội CS.QLHC về TTXH Công an các huyện, thành phố, thị xã * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn làm các công việc sau và viết giấy biên nhận trao cho người nộp: + Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu); + In vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ) hoặc theo lịch cụ thể của cơ quan Công an * Địa điểm: tại Đội QLHC về TTXH Công an huyện, thành phố, thị xã hoặc tại xã, phường, thị trấn (theo lịch cụ thể của các đơn vị) * Bước 3 - Nhận CMND: Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả CMND cho người đến nhận kết quả. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Đội CS.QLHC về TTXH Công an các huyện, thành phố, thị xã |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Sổ hộ khẩu. - Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3 có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn. - 02 ảnh 3x4 (ảnh màu, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ tai, không deo kính, trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự). Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
Thời hạn giải quyết | Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật trật tự xã hội , Công an huyện, thành phố, thị xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng minh nhân dân |
Lệ phí | - 6.000đ/lần cấp đối với thành phố. 3.000đ/lần cấp đối với các địa bàn còn lại (Lệ phí chưa bao gồm phí chụp ảnh). - Không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3); Tờ khai (mẫu CM4) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh; + Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam: được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập... tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam; + Không thuộc diện đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND, bao gồm: Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ. Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam; Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND. + Đã được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 09/8/1976 của Hội đồng Chính phủ. + Bị mất chứng minh nhân dân. |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân + Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân + Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA ngày 10/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong công tác cấp, quản lý chứng minh nhân dân và đăng ký, quản lý con dấu + Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 19/4/1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định củaNghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân + Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương + Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân. + Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của UBND tỉnh v/v một số phí và lệ phí. |